Thông báo v/v chấp thuận điều chỉnh hoạt động các tuyến xe buýt: số 01, số 16B, số 16C, số 18B và số 22 năm 2026
Căn cứ Quyết định số 56/2025/QĐ-UBND ngày 01 tháng 7 năm 2025 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng thành phố Hải Phòng; Căn cứ Thông tư số 36/2024/TT-BGTVT ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải (nay là Bộ Xây dựng) quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và hoạt động của bến xe, bãi đỗ xe, trạm dừng nghỉ, điểm dừng xe trên đường bộ; quy định trình tự, thủ tục đưa bến xe, trạm dừng nghỉ vào khai thác; Căn cứ Quyết định số 29/2021/QĐ-UBND ngày 22/9/2021 của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng ban hành quy chế Quy chế quản lý hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn thành phố Hải Phòng; Căn cứ Quyết định số 231/2017/QĐ-UBND ngày 02/02/2017 của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng ban hành quy định về cơ chế hỗ trợ lãi suất vay và cơ chế trợ giá cho hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn thành phố Hải Phòng, Quyết định số 22/2018/QĐ-UBND ngày 20/8/2018 của Ủy ban nhân dân thành phố sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 231/2017/QĐ-UBND ngày 02/2/2017 của Ủy ban nhân dân thành phố về cơ chế hỗ trợ lãi suất vay và cơ chế trợ giá cho hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn thành phố Hải Phòng; Căn cứ văn bản số 12477/VP-XDCT ngày 01/12/2025 của Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố về việc kết quả rà soát, điều chỉnh hoạt động các tuyến vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt có trợ giá năm 2026; Căn cứ kết quả khảo sát ngày 11/11/2025 do Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Phòng Cảnh sát giao thông - Công an thành phố, UBND các xã, phường có tuyến xe buýt điều chỉnh chạy qua, các phòng, đơn vị thuộc Sở có liên quan và đơn vị kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt về việc khảo sát điều chỉnh hành trình và điểm đầu, cuối các tuyến buýt số: 01; 02.2; 16B; 18B và 22 trên địa bàn thành phố; Căn cứ tình hình thực tế về tổ chức hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn thành phố, đáp ứng phục vụ tốt nhu cầu của người dân và hành khách trên địa bàn thành phố. Sở Xây dựng thông báo như sau:
I. Điều chỉnh hoạt động các tuyến xe buýt cụ thể sau:
1. Tuyến xe buýt số 01: Bến xe Vĩnh Niệm - Ga Dụ Nghĩa và ngược lại. -
Hành trình chiều đi: Bến xe Vĩnh Niệm - đường Bùi Viện - Cầu Rào - đường Lạch Tray - đường Tô Hiệu - đường Tôn Đức Thắng - Nút giao gầm cầu vượt Cơ Điện - đường Máng Nước - đường 351 (Trung tâm Chính trị hành chính Phường An Dương) - Ngã 4 Long Thành - Quán Toan - Nomura - Ga Dụ Nghĩa. - Hành trình chiều về: Ga Dụ Nghĩa - Nomura - KCN Việt Nam - Nhật bản - Ngã Tư Long Thành - Đường 351 (Trung tâm Chính trị hành chính Phường An Dương) - đường Máng Nước - Nút giao gầm cầu vượt Cơ Điện - Đường Tôn Đức Thắng - Đường Tô Hiệu - Đường Lạch Tray - Cầu Rào - Đường Bùi Viện - Bến xe Vĩnh Niệm. - Cự ly toàn tuyến: 23,5 km. - Số lượng điểm dừng: Chiều đi 53 điểm dừng; chiều về 49 điểm dừng. - Tần suất chạy xe: 60 lượt xe/ngày. (Chi tiết các điểm dừng, đỗ và biểu đồ chạy xe tại phụ lục 1 đính kèm)
2. Tuyến xe buýt số 18B: Bến xe Thượng Lý - Bến phà Dương Áo và ngược lại - Hành trình chiều đi: Bến xe khách Thượng Lý - đường Hùng Vương - đường Nguyễn Đức Cảnh - đường Trần Nguyên Hãn - Cầu Niệm - đường Trường Chinh - Nút giao Quán Trữ - đường Lê Duẩn - đường Phan Đăng Lưu - Ngã 5 Kiến An - đường Nguyễn Lương Bằng - Ngã 3 Đa Phúc - ĐT. 361 - Cầu Đối - đường Mạc Thái Tổ - Ngã 3 đường Mạc Thái Tổ giao ĐH. 404 (lối vào UBND xã Kiến Hưng) - Chợ Đại Hà - ĐH. 403 - Ngã 3 Bưu điện xã Tân Trào - ĐT. 363 - Phà Dương Áo. - Hành trình chiều về: Phà Dương Áo - ĐT. 363 - Ngã 3 Bưu điện xã Tân Trào - ĐH. 403 - Chợ Đại Hà - Ngã 3 đường Mạc Thái Tổ giao ĐH. 404 (lối vào UBND xã Kiến Hưng) - đường Mạc Thái Tổ - Cầu Đối - ĐT. 361 - Ngã 3 Đa Phúc - đường Nguyễn Lương Bằng - Ngã 5 Kiến An - Đăng Lưu - đường Lê Duẩn - Nút giao Quán Trữ - đường Trường Chinh - Cầu Niệm - đường Trần Nguyên Hãn - đường Nguyễn Đức Cảnh - đường Hùng Vương - Bến xe khách Thượng Lý. - Cự ly toàn tuyến: 29 km - Số lượng điểm dừng: Chiều đi 51 điểm dừng; chiều về 48 điểm dừng - Tần suất chạy xe: 56 lượt xe/ngày (Chi tiết các điểm dừng, đỗ và biểu đồ chạy xe tại phụ lục 2 đính kèm)
3. Tuyến xe buýt số 16B: Sân bay Cát Bi - Phà Rừng và ngược lại - Hành trình chiều đi: Sân bay Cát Bi - đường Lê Hồng Phong - Ngã sáu Lạc Viên - đường Đà Nẵng- đường Điện Biên Phủ - Cầu Lạc Long - đường Bạch Đằng - Nút giao Nam Cầu Bính - Bến xe Thượng Lý - Nút giao Nam Cầu Bính - Cầu Bính - Thị Trấn Núi Đèo - Ngã ba Minh Đức - Thị Trấn Minh Đức - Khu di tích Tràng Kênh - Ngã ba Cầu Rừng - Thị Trấn Minh Đức - Ngã ba Minh Đức - Phà Rừng. - Hành trình chiều về: Phà Rừng - Ngã ba Minh Đức - Thị Trấn Minh Đức - Ngã ba Cầu Rừng - Khu di tích Tràng Kênh - Thị trấn Minh Đức - Ngã ba Minh Đức - Thị Trấn Núi Đèo - Cầu Bính - Nút giao Nam Cầu Bính - Bến xe Thượng Lý - Nút giao Nam Cầu Bính - Đường Bạch Đằng - Cầu Lạc Long - Đường Điện Biên Phủ - Đường Đà Nẵng - Ngã sáu Lạc Viên - Đường Lê Hồng Phong - Sân bay Cát Bi. - Cự ly toàn tuyến: 35,5 km. - Số lượng điểm dừng: Chiều đi 52 điểm dừng; chiều về 50 điểm dừng. - Tần suất chạy xe: 56 lượt xe/ngày. (Chi tiết các điểm dừng, đỗ và biểu đồ chạy xe tại phụ lục 3 đính kèm)
4. Điều chỉnh tuyến xe buýt số 22: Cầu Đăng - Khu công nghiệp VSIP và ngược lại thành tuyến: Xã Vĩnh Hải - Cầu Đăng - KCN VSIP và ngược lại - Hành trình chiều đi: Trường Mầm non thôn Hà Dương xã Vĩnh Hải (tạm thời UBND xã Cộng Hiền cũ) - Cầu An Quý xã Vĩnh Hải - Trường PTTH Vĩnh Hải - Ngã tư Cúc Phố - đường Nguyễn Bỉnh Khiêm Vĩnh Bảo - Cầu Giao Thông - TL 354 - Cầu Đăng - Ngã ba cầu Đầm - ĐT 354 - Thị trấn Tiên Lãng - Cầu Khuể - ĐT 354 - Ngã 5 Kiến An - đường Trần Thành Ngọ - đường Lê Quốc Uy - Chợ bến Phà - đường Hoàng Thiết Tâm - Lê Duẩn - đường Trường Chinh - Cầu Niệm - đường Trần Nguyên Hãn - Ngã tư đập Tam Kỳ - đường Nguyễn Đức Cảnh - Cầu Tam Bạc - Nút giao Nam Cầu Bính - Cầu Bính - Khu CN Vsip. - Hành trình chiều về: Khu CN VSIP - Cầu Bính - Nút giao Nam Cầu Bính - Cầu Tam Bạc - đường Nguyễn Đức Cảnh - Ngã tư đập Tam Kỳ - đường Trần Nguyên Hãn - Cầu Niệm - đường Trường Chinh - đường Lê Duẩn - đường Hoàng Thiết Tâm - Chợ bến Phà - đường Lê Quốc Uy - đường Trần Thành Ngọ - Ngã 5 Kiến An - ĐT 354 - Cầu Khuể - Thị trấn Tiên Lãng - ĐT 354 - Ngã ba cầu Đầm - Cầu Đăng - ĐT 354 - Cầu Giao Thông - Đường Nguyễn Bỉnh Khiêm (Vĩnh Bảo) - Ngã tư Cúc Phố - Trường PTTH Vĩnh Hải - Cầu An Quý xã Vĩnh Hải - Trường Mầm non thôn Hà Dương xã Vĩnh Hải (tạm thời UBND xã Cộng Hiền cũ). - Cự ly toàn tuyến: 50 km. - Số lượng điểm dừng: Chiều đi 79 điểm dừng; chiều về 79 điểm dừng. - Tần suất chạy xe: 54 lượt xe/ngày. (Chi tiết các điểm dừng, đỗ và biểu đồ chạy xe tại phụ lục 4 đính kèm)
5. Điều chỉnh tần suất tuyến xe buýt số 16C: Bến xe Thượng Lý - Bến phà Đồng Bài - Hành trình chạy xe chiều đi và chiều về: Giữ nguyên không thay đổi. - Số lượng điểm dừng, đỗ: Giữ nguyên, không thay đổi. - Tần suất chạy xe: 72 lượt xe/ngày. (Chi tiết biểu đồ chạy xe tại phụ lục 5 đính kèm) II. Thời gian tổ chức thực hiện 1. Các tuyến xe buýt số 01, 16B, 16C, 18B và số 22: Thực hiện việc điều chỉnh hoạt động kể từ ngày 01/01/2026.