Tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất công nghiệp và hoạt động thương mại tháng 5 và 5 tháng năm 2024
1. Về sản xuất công nghiệp
- Kế hoạch năm: tăng 15% so với năm 2023.
- Kết quả thực hiện: Chỉ số phát triển sản xuất công nghiệp (IIP) tháng 5/2024 ước giảm 6,02% so với tháng 4/2024 và tăng 17,5% so với cùng kỳ. Trong đó, so với cùng kỳ: Khai khoáng giảm 18,21%; Công nghiệp chế biến chế tạo tăng 18,03%; Sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nước nóng, hơi nước và điều hòa không khí tăng 10,94%; Cung cấp nước, hoạt động quản lý và xử lý rác thải, nước thải giảm 1,16%. Tính chung 5 tháng/2024, IIP ước tăng 14,42% so với cùng kỳ, trong đó: Khai khoáng tăng 5,47%; Công nghiệp chế biến chế tạo tăng 14,37%; Sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nước nóng, hơi nước và điều hòa không khí tăng 17,19%; Cung cấp nước, hoạt động quản lý và xử lý rác thải, nước thải tăng 6,03% so với cùng kỳ.
* Tháng 5/2024:
Trong 65 phân ngành cấp 4, có 35 ngành có IIP tăng, 30 ngành có IIP giảm so với cùng kỳ.
Những ngành có đóng góp lớn cho tăng trưởng công nghiệp của thành phố duy trì tăng trưởng so với cùng kỳ như: Sản xuất máy vi tính và thiết bị ngoại vi của máy vi tính (+141,72%); Sản xuất thiết bị truyền thông (+40,72%); Sản xuất xe có động cơ (+28,73%); Sản xuất sản phẩm điện tử dân dụng (+23,26%); Sản xuất sắt, thép, gang (+20,17%); ... Bên cạnh đó, một số ngành giảm tác động tới tốc độ tăng IIP của toàn ngành công nghiệp như: May trang phục (-30,2%); Sản xuất săm, lốp cao su (-15,84%); Sản xuất đồ điện dân dụng (-9,08%); Sản xuất máy móc và thiết bị văn phòng (-5,93%);...
* 5 tháng/2024:
Trong 65 phân ngành cấp 4, có 38 ngành có IIP tăng, 27 ngành có IIP giảm so với cùng kỳ.
Những ngành có đóng góp lớn cho tăng trưởng công nghiệp của thành phố duy trì tăng trưởng so với cùng kỳ như: Sản xuất máy vi tính và thiết bị ngoại vi của máy vi tính (+134,41%); Sản xuất đồ điện dân dụng (+31,28%); Sản xuất xe có động cơ (+30,07%); Sản xuất thiết bị truyền thông (+21,06%); Sản xuất, truyền tải và phân phối điện (+24,38%); ... Bên cạnh đó, một số ngành giảm tác động tới tốc độ tăng IIP của toàn ngành công nghiệp như: Sản xuất máy móc và thiết bị văn phòng (-20,22%); Sản xuất săm, lốp cao su (-18,41%); May trang phục
(-18,34%); Sản xuất sắt, thép, gang (-7,92%);...
Một số sản phẩm trong 5 tháng/2024 tăng cao so với cùng kỳ: Đồng hồ thông minh (tăng 39,8 lần); Máy tính xách tay (+187,06%); Chuột, bút quang (+125,87%); Tủ lạnh (+107,48%); Xe có động cơ (+29,52%); Mạch điện tử tích hợp (+26%); Camera truyền hình (+24,88%);... Một số sản phẩm giảm so với cùng kỳ: Tổ máy phát điện (-68,7%); Máy in (-20,22%); Quần áo lót (-19,51%);...
2. Về hoạt động thương mại nội địa
- Kế hoạch năm: đạt 222.550 tỷ đồng.
- Kết quả thực hiện: Tổng mức bán lẻ hàng hoá bán lẻ và doanh thu dịch vụ tháng 5/2024 ước đạt 18.412,76 tỷ đồng, tăng 1,56% so với tháng 4/2024 và tăng 14,02% so với cùng kỳ. Trong đó, doanh thu bán lẻ hàng hóa ước đạt 15.300,9 tỷ đồng, tăng 1,46% so với tháng 4/2024 và tăng 14,46% so với cùng kỳ; doanh thu khách sạn nhà hàng ước đạt 2.130,62 tỷ đồng, tăng 1,45% so với tháng 4/2024 và tăng 16,05% so với cùng kỳ; doanh thu du lịch lữ hành ước đạt 30,53 tỷ đồng, tăng 43,81% so với tháng 4/2024 và tăng 10,73% so với cùng kỳ; dịch vụ khác ước đạt 950,7 tỷ đồng, tăng 2,38% so với tháng 4/2024 và tăng 3,63% so với cùng kỳ.
Tính chung 5 tháng/2024, tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ ước đạt 90.228,77 tỷ đồng, tăng 13,45% so với cùng kỳ năm 2023, đạt 40,54% kế hoạch năm. Trong đó, doanh thu bán lẻ hàng hóa ước đạt 75.529,67 tỷ đồng, tăng 13,91% so với cùng kỳ; doanh thu khách sạn nhà hàng ước đạt 10.153,09 tỷ đồng, tăng 14,87% so với cùng kỳ; doanh thu du lịch lữ hành ước đạt 88,1 tỷ đồng, tăng 7,87% so với cùng kỳ; dịch vụ khác ước đạt 4.457,91 tỷ đồng, tăng 3,53% so với cùng kỳ.
- Tình hình thị trường cung cầu, giá cả hàng hóa:
Thị trường hàng hóa tháng 5/2024 không có nhiều biến động; Giá một số hàng hóa nhóm lương thực, thực phẩm tương đối ổn định nhờ nguồn cung dồi dào, riêng giá lợn hơi tăng nhẹ. Các mặt hàng như đường, thức ăn chăn nuôi, nhóm nhiêu liệu, năng lượng tăng, giảm đan xen do ảnh hưởng của giá thế giới. Trong tháng 5, thành phố tổ chức chuỗi các sự kiện chào mừng Ngày giải phóng Hải Phòng và Lễ hội Hoa phượng đỏ, trên địa bàn thành phỗ diễn ra nhiều hoạt động xúc tiến thương mại, đặc biệt là hội chợ xúc tiến thương mại ngành Công Thương do Sở Công Thương tổ chức, góp phần kích cầu tiêu dùng, đẩy mạnh thực hiện Cuộc vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam” trên địa bàn thành phố.
3. Hoạt động xuất nhập khẩu
- Kế hoạch năm: Tổng kim ngạch xuất khẩu đạt 33 tỷ USD. Tổng kim ngạch nhập khẩu đạt 32 tỷ USD.
- Kết quả thực hiện:
Tổng kim ngạch xuất khẩu tháng 5/2024 ước đạt 3 tỷ USD, bằng tháng 4/2024 và tăng 40,85% so cùng kỳ. 5 tháng/2024, tổng kim ngạch xuất khẩu ước đạt 14,13 tỷ USD, tăng 29,04% so với cùng kỳ, đạt 42,82% kế hoạch năm.
Tổng kim ngạch nhập khẩu tháng 5/2024 ước đạt 2,7 tỷ USD, tăng 8% so với tháng 4/2024 và tăng 26,17% so với cùng kỳ. 5 tháng/2024, tổng kim ngạch nhập khẩu ước đạt 11,72 tỷ USD, tăng 11,83% so với cùng kỳ, đạt 36,63% kế hoạch năm.
4. Sản xuất - kinh doanh điện
* Điện mua vào:
- Kế hoạch năm: 8.755.850.000 KWh.
- Kết quả thực hiện: Tháng 5/2024 ước đạt 789.059.863 KWh, tăng 7,31% so với cùng kỳ, tăng 4,15% so với tháng 4/2024. 5 tháng/2024 ước đạt 3.474.102.494 KWh, tăng 11,35% so với cùng kỳ, đạt 39,68% so với kế hoạch năm.
* Điện thương phẩm:
- Kế hoạch năm: 8.518.870.000 KWh.
- Kết quả thực hiện: Tháng 5/2024 ước đạt 730.320.0 KWh, tăng 11,94% so với cùng kỳ, tăng 0,05% so với tháng 4/2024. Trong đó, Công nghiệp, Xây dựng ước đạt 464.850.409 KWh, tăng 13,66% so với cùng kỳ, giảm 1,11% so với tháng 4/2024; Thương nghiệp, Khách sạn, Nhà hàng ước đạt 21.630.976 KWh, giảm 14,95% so với cùng kỳ, giảm 16,64% so với tháng 4/2024; Quản lý và Tiêu dùng dân cư ước đạt 226.315.816 KWh, tăng 13,33% so với cùng kỳ, tăng 6,35% so với tháng 4/2024.
5 tháng/2024 ước đạt 3.326.554.245 KWh, tăng 11,95% so với cùng kỳ, đạt 39,05% so với kế hoạch năm. Trong đó: Công nghiệp, Xây dựng: 2.097.020.199 KWh, tăng 12,51% so với cùng kỳ; Thương nghiệp, Khách sạn, Nhà hàng: 106.492.901 KWh, tăng 7,68% so với cùng kỳ; Quản lý và Tiêu dùng dân cư: 1.034.319.937 KWh, tăng 10,93% so với cùng kỳ.