Thông báo về việc tổ chức Triển lãm quốc tế lần thứ nhất về công nghiệp hỗ trợ và Chế biến chế tạo năm 2020
Thời gian: 21/02/2023 09:44

Tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất công nghiệp và hoạt động thương mại tháng 02 và 02 tháng năm 2023

1. Về sản xuất công nghiệp

- Kế hoạch năm: tăng 15% so với năm 2022.

- Kết quả thực hiện: Chỉ số phát triển sản xuất công nghiệp (IIP) tháng 02/2023 ước tăng 0,74% so với tháng 01/2023 và tăng 25,42% so với cùng kỳ (tháng 02/2022 tăng 6,34% so với cùng kỳ). Tính chung 02 tháng/2023, IIP ước tăng 11,95% so với cùng kỳ (2 tháng/2022 tăng 7,06% so với cùng kỳ).

* Tháng 02/2023:

- Trong 59 ngành phân ngành cấp 4, có 43 ngành có IIP tăng, 16 ngành có IIP giảm so với cùng kỳ tháng 02/2022 (chính thức tháng 01/2023 có 14 ngành có IIP tăng, 45 ngành có IIP giảm so với cùng kỳ tháng 01/2022). ­

- Những ngành có tốc độ tăng IIP cao trong tháng 02/2023 so với cùng kỳ là: Sản xuất bột giấy, giấy và bìa (+180,61%); Sản xuất đồ điện dân dụng (+140,65%); Sản xuất bia và mạch nha ủ men bia (+105,17%); Gia công cơ khí; xử lý và tráng phủ kim loại (+99,49%); sản xuất máy chuyên dụng khác (+76,6%)…

- Những ngành có đóng góp lớn cho tăng trưởng công nghiệp của thành phố duy trì tăng trưởng so với tháng 02/2022 như: Sản xuất săm, lốp cao su; đắp và tái chế lốp cao su (+89,11%); Sản xuất xe có động cơ (+69,65%); Sản xuất xi măng, vôi, thạch cao (+61,05%); Sản xuất máy vi tính và thiết bị ngoại vi của máy vi tính (+58,94%); Sản xuất thiết bị truyền thông (+52,07%); Sản xuất máy móc và thiết bị văn phòng (+35,91%);…

- Những ngành có tốc độ giảm IIP sâu trong tháng 02/2023 so với cùng kỳ là: Sản xuất giường, tủ, bàn, ghế (-75,91%); Sản xuất thuỷ tinh và sản phẩm từ thuỷ tinh (-43,37%); Lắp đặt máy móc và thiết bị công nghiệp (-36,1%); Sản xuất sản phẩm thuốc lá (-31,41%); Sản xuất đồ gỗ xây dựng (-25,44%). Trong đó, có những ngành giảm tác động nhiều tới tốc độ tăng IIP của toàn ngành công nghiệp như: May trang phục (-30,53%); Sản xuất mô tơ, máy phát, biến thế điện, thiết bị phân phối và điều khiển điện (-25,29%); Sản xuất, truyền tải và phân phối điện (-23,36%); …

* 02 tháng/2023:

- Trong 02 tháng/2023, có 25/59 ngành có IIP tăng, 34/59 ngành có IIP giảm so với cùng kỳ (cùng kỳ năm 2022 có 23/53 ngành có IIP tăng, 30/53 ngành có IIP giảm).

- Những ngành có tốc độ tăng IIP cao như: Sản xuất bột giấy, giấy và bìa (+117,61%); Sản xuất bia và mạch nha ủ men bia (+77,06%); Sản xuất máy vi tính và thiết bị ngoại vi của máy vi tính (+67,58%); Sản xuất thiết bị truyền thông (+63,1%); Sản xuất xe có động cơ (+59,41%); Sản xuất săm, lốp cao su; đắp và tái chế lốp cao su (+50,82%); Sản xuất hàng may sẵn (+44,53%); Gia công cơ khí; xử lý và tráng phủ kim loại (+43,86%); Sản xuất máy chuyên dụng khác (+41,2%); Sản xuất đồ điện dân dụng (+39,56%); …

- Một số ngành giảm như: Sản xuất gỗ dán, gỗ lạng, ván ép và ván mỏng khác (-64,92%); Sản xuất đồ gỗ xây dựng (-54,52%); Sản xuất giường, tủ, bàn, ghế (-50,17%); May trang phục (-48,11%); Lắp đặt máy móc và thiết bị công nghiệp (-43,51%); Sản xuất giấy nhăn, bìa nhăn, bao bì từ giấy và bìa (-35,76%); Sửa chữa và bảo dưỡng phương tiện vận tải (-35,02%);...

- Một số sản phẩm trong 02 tháng/2023 tăng cao so với cùng kỳ: Bia hơi (+226,64%); Giấy và bìa khác (+117,61%); Camera truyền hình (+87,1%); chuột, bút quang (+67,42%); Xe có động cơ (58,58%); Lốp xe (+50,82%); ... Một số sản phẩm giảm so với cùng kỳ: Quần áo lót (-51,12%); Tổ máy phát điện (-40,51%); Điện sản xuất (-39,49%); Giày, dép thể thao bằng cao su, plastics (-37,64%); ...

2. Về hoạt động thương mại nội địa

- Kế hoạch năm: đạt 195.855 tỷ đồng.

- Kết quả thực hiện: Tổng mức lưu chuyển hàng hoá bán lẻ và doanh thu dịch vụ tháng 02/2023 ước đạt 15.578,75 tỷ đồng, giảm 2,61% so với tháng 01/2023 và tăng 13,82% so với cùng kỳ năm 2022. Trong đó, doanh thu bán lẻ hàng hóa ước đạt 13.113,6 tỷ đồng, giảm 1,79% so với tháng 01/2023 và tăng 14,03% so với cùng kỳ; doanh thu khách sạn nhà hàng ước đạt 1.608,91 tỷ đồng, giảm 10,73% so với tháng 01/2023 và tăng 8,93% so với cùng kỳ; doanh thu du lịch lữ hành ước đạt 8,96 tỷ đồng, tăng 25,9% so với tháng 01/2023 và gấp 28  lần so với cùng kỳ; dịch vụ khác ước đạt 847,29 tỷ đồng, tăng 1,54% so với tháng 01/2023 và tăng 19,33% so với cùng kỳ.

Tính chung 02 tháng/2023, tổng mức lưu chuyển hàng hoá bán lẻ và doanh thu dịch vụ ước đạt 31.575,29 tỷ đồng, tăng 14,08% so với cùng kỳ năm 2022, đạt 16,12% kế hoạch năm. Trong đó, doanh thu bán lẻ hàng hóa ước đạt 26.466,2 tỷ đồng, tăng 14,02% so với cùng kỳ; doanh thu khách sạn nhà hàng ước đạt 3.411,3 tỷ đồng, tăng 15,52% so với cùng kỳ; doanh thu du lịch lữ hành ước đạt 16,11 tỷ đồng, gấp 17,5 lần so với cùng kỳ; dịch vụ khác ước đạt 1.681,69 tỷ đồng, tăng 11,34% so với cùng kỳ.

- Tình hình thị trường cung cầu, giá cả hàng hóa:

Tình hình cung cầu hàng hóa các mặt hàng lương thực, thực phẩm thiết yếu ổn định, không có biến động lớn. Hoạt động lưu thông hàng hóa trên địa bàn thành phố diễn ra bình thường. Giá cả các mặt hàng gạo, mỳ, thịt gà, thịt lợn tại các chợ, siêu thị, cửa hàng, các doanh nghiệp cung ứng lớn trên địa bàn thành phố vẫn giữ giá so với dịp Tết Nguyên đán. Giá thịt lợn hơi xuất chuồng dao động từ 51.000 – 53.000 đồng/kg. Đối với mặt hàng rau củ, do mưa phùn và sương mù kéo dài ảnh hưởng đến sinh trưởng của rau màu vụ Đông, giá rau củ các loại hiện đang cao hơn thời điểm trước Tết Nguyên đán 10 - 15%.  

Giá cả một số mặt hàng thiết yếu tại siêu thị, chợ (thời điểm báo cáo)

STT

Mặt hàng

ĐVT

Tại siêu thị (đồng/ĐVT)

Tại chợ (đồng/ĐVT)

1

Thịt nạc vai

Kg

110.000- 130.000

105.000- 115.000

2

Thịt đùi heo

Kg

110.000- 130.000

105.000- 110.000

3

Thịt ba chỉ

Kg

120.000-150.000

110.000 - 120.000

4

Rau muống

Kg

22.000

23.000

5

Rau cải chip

Kg

22.000

23.000

6

Dưa chuột

Kg

18.000

17.000

7

Cà chua

Kg

23.000

22.000

8

Cà rốt

Kg

13.000

15.000

9

Trứng gà

Chục quả

30.000 – 50.000

36.000 – 38.000

10

Trứng vịt

Chục quả

48.000 – 52.000

30.000 – 35.000

11

Gà ta

Kg

89.000 – 119.000

100.000 – 110.000

12

Vịt

Kg

65.000 – 75.000

70.000

13

Đường

Kg

22.000 – 24.000

18.000 - 22.000

14

Dầu ăn

Lít

51.000 – 70.000

53.000 – 65.000

3. Hoạt động xuất nhập khẩu

* Kim ngạch xuất khẩu:

- Kế hoạch năm: Tổng kim ngạch xuất khẩu đạt 31.000 triệu USD.

- Kết quả thực hiện:

+ Tháng 02/2023, tổng kim ngạch xuất khẩu ước đạt 2.400 triệu USD, tăng 16,5% so với tháng 01/2023 và tăng 16,74% so cùng kỳ.

+ 02 tháng/2023, tổng kim ngạch xuất khẩu ước đạt 4.460 triệu USD, tăng 31,17% so với cùng kỳ, đạt 14,39% kế hoạch năm.

* Kim ngạch nhập khẩu:

- Kế hoạch năm: Tổng kim ngạch nhập khẩu đạt 30.000 triệu USD.

- Kết quả thực hiện:

+ Tháng 02/2023, tổng kim ngạch nhập khẩu ước đạt 2.200 triệu USD, tăng 45,5% so với tháng 01/2023 và tăng 5,14% so cùng kỳ.

+ 02 tháng/2023, tổng kim ngạch nhập khẩu ước 3.712 triệu USD, tăng 3,6% so với cùng kỳ, đạt 12,37% kế hoạch năm.

4. Sản xuất - kinh doanh điện

* Điện mua vào:

- Kế hoạch năm: 8.590.000.000 kWh.

- Kết quả thực hiện: Tháng 02/2023 ước đạt 554.500.000 KWh, tăng 9,18% so với cùng kỳ 2022, tăng 5,4% so với tháng 01/2023. 02 tháng/2023 ước đạt 1.080.610.810 KWh, giảm 0,29% so với cùng kỳ, đạt 12,58% so với kế hoạch năm.

* Điện thương phẩm:

- Kế hoạch năm: 8.347.450.000 KWh.

- Kết quả thực hiện: Tháng 02/2023 ước đạt 540.000.000 KWh, tăng 3,07% so với cùng kỳ, tăng 7,26% so với tháng 01/2023. Trong đó:Công nghiệp, Xây dựng: 318.820.000 KWh, tăng 3,07% so với cùng kỳ, tăng 10,53% so với tháng 01/2023; Thương nghiệp, Khách sạn, Nhà hàng: 15.160.000 KWh tăng 3,04% so với cùng kỳ, giảm 14,31% so với tháng 01/2023; Quản lý và Tiêu dùng dân cư: 192.330.000 KWh, tăng 3,08% so với cùng kỳ, tăng 4,85% so với tháng 01/2023.

02 tháng/2023 ước đạt 1.043.436.734 KWh, giảm 3,68% so với cùng kỳ, đạt 12,50% so với kế hoạch năm. Trong đó:Công nghiệp, Xây dựng: 607.259.848 KWh, giảm 9,31% so với cùng kỳ; Thương nghiệp, Khách sạn, Nhà hàng: 32.851.629 KWh, tăng 10,69% so với cùng kỳ; Quản lý và Tiêu dùng dân cư:  375.760.672 KWh, tăng 5,14% so với cùng kỳ.

Các tin cũ hơn